Giấy chứng nhận xuất xứ Certificate of Origin (C/O) là tài liệu chứng nhận này xác nhận xuất xứ của hàng hóa dựa trên các tiêu chí đã được quy định trong hiệp định thương mại hoặc các quy định pháp luật của nước nhập khẩu.
Giả sử doanh nghiệp của bạn là một doanh nghiệp xuất khẩu giày dép sang EU. Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) thì bạn cần có C/O form EUR.1.
Bạn sẽ chuẩn bị các hồ sơ cần thiết như tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói và nộp cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) để xin cấp Certificate of Origin. Sau khi có C/O, lô hàng của bạn sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi khi nhập khẩu vào EU, giúp tiết kiệm chi phí và tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
Nội dung được tham khảo theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam
Tầm quan trọng của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Đảm bảo nguồn gốc hàng hóa: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Theo Điều 2, Nghị định 31/2018/NĐ-CP, C/O là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa, giúp các cơ quan hải quan và đối tác thương mại xác nhận nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của sản phẩm.
- Được hưởng ưu đãi thuế quan: Một trong những lợi ích lớn nhất của C/O là giúp hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo các hiệp định thương mại quốc tế. Theo Điều 5, Nghị định 31/2018/NĐ-CP, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thành viên của Hiệp định CPTPP sẽ được giảm thuế nhập khẩu nếu có C/O mẫu CPTPP. Điều này giúp doanh nghiệp giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý: C/O giúp đảm bảo rằng hàng hóa đáp ứng các quy định pháp lý của quốc gia nhập khẩu. Theo Điều 8, Nghị định 31/2018/NĐ-CP, việc xuất trình C/O chính xác là yêu cầu bắt buộc để hàng hóa được thông quan và đưa vào thị trường mục tiêu mà không gặp phải sự cố pháp lý hay bị từ chối.
- Tăng cường uy tín doanh nghiệp: Sở hữu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cũng góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. Ví dụ, khi bạn xuất khẩu hàng hóa sang EU và cung cấp C/O mẫu E. Điều này chứng tỏ rằng hàng hóa của bạn tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và xuất xứ, từ đó nâng cao hình ảnh và sự tin cậy của doanh nghiệp.
Quy trình xin cấp Certificate of Origin (C/O)
Theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ, quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O bao gồm các bước sau:
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân
Đầu tiên, doanh nghiệp bạn cần đăng ký hồ sơ thương nhân tại cơ quan cấp C/O. Hồ sơ bao gồm giấy phép kinh doanh, mã số thuế, và các giấy tờ liên quan khác. Quy định này được nêu rõ tại Điều 15 của Nghị định.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp C/O
Bạn hãy chuẩn bị các giấy tờ sau để đề nghị cơ quan chức năng cấp Certificate of Origin:
- Đơn đề nghị cấp C/O (theo mẫu quy định).
- Tờ khai hải quan đã thông quan.
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Danh sách đóng gói (Packing List).
- Các chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa như hợp đồng mua bán, chứng từ vận chuyển, và nguyên liệu sản xuất.
=>> Nếu bạn chưa biết Commercial Invoice là gì thì bạn hãy đọc qua bài viết Hóa đơn thương mại là gì để hiểu rõ hơn về thuật ngữ này nhé.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Điều 16 của Nghị định quy định hồ sơ đề nghị cấp C/O có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan cấp C/O hoặc qua hệ thống điện tử.
Bước 4: Kiểm tra và cấp C/O
Cơ quan cấp C/O sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu đáp ứng đủ điều kiện, họ sẽ cấp C/O trong vòng 3 ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra thêm thì thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 5 ngày.
Ví dụ
Giả sử doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp xuất khẩu cà phê sang châu ÂU. Để được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hoa Kỳ (EVFTA), bạn cần có C/O form B.
- Đầu tiên, bạn đăng ký hồ sơ thương nhân tại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
- Sau đó, bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói và các chứng từ chứng minh xuất xứ cà phê.
- Bạn nộp hồ sơ qua hệ thống điện tử của VCCI và sau khi kiểm tra, VCCI cấp C/O cho bạn trong vòng 3 ngày làm việc.
- Với C/O form B, lô hàng cà phê của bạn sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi khi vào châu Âu, giúp giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Các mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- C/O mẫu D: Được cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước trong khối ASEAN. Đây là một trong những mẫu C/O phổ biến nhất, giúp hàng hóa hưởng ưu đãi thuế quan trong khu vực. Theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền như VCCI.
- C/O mẫu AANZ: Dành cho hàng hóa của các nước ASEAN, Australia và New Zealand. Mẫu C/O này giúp tăng tính cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam tại các thị trường lớn này.
- C/O mẫu AK: Chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN, theo Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA).
- C/O mẫu AI: Dành cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ và các nước trong hiệp định AIFTA (ASEAN-India Free Trade Area). Mẫu này đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng nông sản và công nghiệp nhẹ.
- C/O mẫu AJ: Được cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản theo hiệp định ACCEP (ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership).
- C/O mẫu E: Phát hành theo hiệp định ACFTA (ASEAN-China Free Trade Area), giúp hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc được hưởng ưu đãi thuế quan.
- C/O mẫu AHK: Áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Hồng Kông (Trung Quốc) và các nước ASEAN, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam tại thị trường Hồng Kông.
- C/O mẫu RCEP: Mẫu này thuộc Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP), giúp hàng hóa được hưởng ưu đãi trong khu vực RCEP gồm 15 quốc gia thành viên.
- C/O mẫu CPTPP: Dành cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước thành viên trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), như Canada, Mexico, và Peru.
- C/O mẫu VK: Hoặc còn gọi là mẫu KV, dành cho hàng hóa xuất khẩu sang Hàn Quốc theo Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA).
- C/O mẫu VJ: Sử dụng cho các giao dịch thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản, tăng cường hợp tác kinh tế giữa hai nước.
- C/O mẫu VC: Chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại đa phương giữa ASEAN và Trung Quốc.
- C/O mẫu VN–CU: Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang Cuba, giúp tăng cường giao thương giữa hai nước.
- C/O mẫu S: Sử dụng cho hàng hóa xuất khẩu sang Lào, giúp hàng hóa Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan tại thị trường láng giềng này.
=>> Bạn có thể tải về mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam tại đây.
Các trường hợp Certificate of Origin không đúng quy định
Theo Điều 21, Nghị định 31/2018/NĐ-CP, cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có quyền từ chối cấp C/O trong những trường hợp sau:
- Hồ sơ thương nhân chưa đăng ký: Thương nhân chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ theo Điều 13, Nghị định 31/2018/NĐ-CP sẽ bị từ chối cấp C/O. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ doanh nghiệp.
- Không tuân thủ quy trình đề nghị cấp C/O: Nếu hồ sơ không tuân thủ theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Nghị định, C/O sẽ bị từ chối. Đây là lý do phổ biến mà nhiều doanh nghiệp gặp phải do không nắm rõ các quy định chi tiết.
- Mâu thuẫn về nội dung hồ sơ: Khi nội dung hồ sơ đề nghị cấp C/O có mâu thuẫn, không nhất quán, điều này sẽ dẫn đến việc bị từ chối cấp giấy.
- Sai sót trong khai báo: Giấy chứng nhận xuất xứ phải được khai bằng tiếng Anh, không được viết tay, tẩy xóa, hoặc sử dụng mực màu đỏ. Việc vi phạm điều này sẽ khiến C/O không được chấp nhận.
- Hàng hóa không đáp ứng quy tắc xuất xứ: Đây là lý do cơ bản và rõ ràng nhất. Nếu hàng hóa không có xuất xứ hoặc không đáp ứng quy tắc xuất xứ, C/O sẽ bị từ chối.
- Gian lận về xuất xứ: Thương nhân đã có hành vi gian lận về xuất xứ ở lần cấp C/O trước và vụ việc chưa được giải quyết xong, sẽ không được cấp C/O mới.
- Thiếu hồ sơ và tài liệu chứng minh: Nếu thương nhân không cung cấp đủ hồ sơ, chứng từ, hoặc không hợp tác trong việc xác minh xuất xứ, C/O cũng sẽ bị từ chối.
Giả sử công ty của bạn xuất khẩu gỗ sang thị trường châu Âu nhưng bạn đã từng bị phát hiện gian lận xuất xứ ở lần xuất khẩu làn trước. Lần này, bạn tiếp tục nộp hồ sơ xin cấp C/O nhưng vụ việc gian lận trước đó chưa được giải quyết xong. Vì vậy, theo Điều 21, khoản 6, Nghị định 31/2018/NĐ-CP, hồ sơ của bạn sẽ bị từ chối cấp C/O mới.
=>> Bên cạnh thuật ngữ về C/O thì bạn cũng nên tìm hiểu thêm về thuật ngữ Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm C/Q là gì?
C/O có bắt buộc không?
Theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không phải lúc nào cũng bắt buộc.
Tuy nhiên, việc cung cấp C/O trở nên bắt buộc trong một số trường hợp cụ thể, chẳng hạn như khi hàng hóa cần được hưởng ưu đãi thuế quan theo các hiệp định thương mại quốc tế hoặc để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý của quốc gia nhập khẩu.
Giấy chứng nhận C/O có hiệu lực bao lâu?
Theo Điều 17, Nghị định 31/2018/NĐ-CP, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) có hiệu lực không quá 1 năm kể từ ngày cấp. Sau khoảng thời gian này, C/O sẽ hết giá trị và không còn được công nhận cho các mục đích như ưu đãi thuế quan hoặc chứng minh xuất xứ hàng hóa.
Giả sử bạn xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nhật Bản và nhận được C/O mẫu AJ vào ngày 1 tháng 8. C/O này sẽ có hiệu lực đến ngày 1 tháng 12 năm đó. Nếu hàng hóa chưa được nhập khẩu vào Nhật Bản trước ngày hết hạn, bạn sẽ cần phải xin cấp C/O mới để đảm bảo hàng hóa vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan và đáp ứng các yêu cầu pháp lý của nước nhập khẩu.
Làm thế nào để biết được giấy chứng nhận C/O là hợp lệ?
Dưới đây là những bước đơn giản giúp bạn xác minh giấy chứng nhận C/O có hợp lệ hay không:
- Kiểm Tra Ngày Cấp: Theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP, giấy chứng nhận C/O có hiệu lực không quá 1 năm kể từ ngày cấp. Vì vậy bạn hãy kiểm tra thời hạn của giấy đã hết hạn hay chưa.
- Đối Chiếu Với Quy Định: C/O phải được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc chỉ các tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền mới có quyền cấp C/O. Nếu giấy chứng nhận của bạn được cấp bởi tổ chức không được ủy quyền, nó có thể không được công nhận.
- Xác Minh Nội Dung: C/O cần phải có đầy đủ thông tin cần thiết như tên người xuất khẩu, tên người nhập khẩu, mô tả hàng hóa, và quốc gia xuất xứ. Bên cạnh đó, giấy chứng nhận phải không bị tẩy xóa và thông tin phải rõ ràng. Nếu có dấu hiệu sửa đổi hoặc thông tin không khớp, giấy chứng nhận có thể không hợp lệ
Kết luận
Với những chia sẻ của Isis Logistics ở bài viết trên, hy vọng bạn đã có thể hiểu rõ hơn về quy trình xin cấp phép giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cũng như 1 số trường hợp Certificate of Origin (C/O) không hợp lệ. Nếu còn điều gì thắc mắc về Certificate of Origin (C/O) là gì thì hãy liên hệ với mình để được giải đáp chi tiết hơn nhé.
Nội dung được tham khảo từ chương IV của nghị định quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam.
Ghi chú: Chúng tôi không trực tiếp cung cấp câu trả lời mà thay vào đó, chúng tôi tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy trên internet bao gồm các trang báo chính thống như VnExpress hoặc các trang chuyên chia sẻ luật như Thư Viện Pháp Luật, cùng với các tài liệu, hiến pháp, quy định chính thống được luật pháp Việt Nam quy định trong các bộ luật thương mại, luật hải quan, luật xuất nhập khẩu,... Điều này giúp bạn đọc có được câu trả lời chi tiết, nhanh chóng và chính xác nhất mà không cần phải tìm đọc nhiều bài viết và tiết kiệm thời gian của bạn.